Thiết bị phân tích khí dùng để đo lường và giám sát các thông số phát thải từ lò hơi, động cơ, ống khói của các nhà máy, khu công nghiệp. Mục đích chính của thiết bị phân tích khí được tạo ra để kịp thời phát hiện và kiểm soát những loại khí (độc) được sinh ra trong môi trường sản xuất, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của công nhân. Ngoài một số loại khí có mùi dễ nhận biết thì hầu hết các loại khí khác gần như không thể phát hiện được bằng giác quan của con người. Bài viết này sẽ giải thích với bạn lý do tại sao cần lắp đặt thiết bị phân tích khí và cung cấp cho bạn thông tin của một số thiết bị khí được tin dùng.
Khái niệm về thiết bị phân tích khí
Thiết bị phân tích khí là một loại thiết bị dùng để xác định nồng độ của một loại khí nhất định trong hỗn hợp khí hoặc khí quyển chứa các loại khí khác nhau.
Thiết bị phân tích khí này thường được thiết kế nhỏ gọn để dễ dàng di chuyển đến nơi làm việc. Chúng thường được sử dụng trong các trung tâm nghiên cứu và phân tích, viện nghiên cứu hoặc các đơn vị sản xuất công nghiệp chuyên ngành.
Tầm quan trọng của thiết bị phân tích khí
Trong hoạt động sản xuất
Thiết bị phân tích khí thường được ứng dụng để kiểm soát các quá trình công nghệ trong các ngành luyện kim, hóa chất, dầu khí… chủ yếu nhằm phát hiện các loại khí độc, dễ cháy, nổ trong không khí tại các cơ sở. sản xuất. Ngoài ra, các thiết bị phân tích khí này còn được sử dụng để đo nồng độ khí thải từ các nhà máy, động cơ,…
Trong nghiên cứu khoa học và thí nghiệm
Thiết bị phân tích khí được sử dụng để phân tích các thành phần hoặc tính chất của khí (tinh khiết hoặc hỗn hợp). Đôi khi, chúng còn được dùng để chế tạo thiết bị dạy học ở trường học.
Thiết bị phân tích khí hoạt động như thế nào?
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều thiết bị phân tích khí với mẫu mã, thông số kỹ thuật khác nhau của nhiều hãng sản xuất khác nhau. Nhưng hầu hết các thiết bị này hoạt động dựa trên ba phương pháp phân tích khí chính: phương pháp hóa học, phương pháp phân tích hóa lý và phương pháp phân tích vật lý.
Phương pháp phân tích khí hóa học
Thiết bị phân tích khí hóa học sẽ hoạt động dựa trên nguyên lý hấp thụ các thành phần của hỗn hợp khí. Và sự hấp thụ các thành phần khí bằng cách sử dụng các thuốc thử khác nhau. Ví dụ, carbon dioxide được hấp thụ bởi dung dịch kiềm. Oxy được hấp thụ bằng dung dịch kiềm pyrogallol. Hydrocarbon không bão hòa được hấp thụ bởi nước bromide. Lượng khí nhất định được xác định bằng cách đo độ giảm thể tích của hỗn hợp cần phân tích.
Phương pháp phân tích khí hóa lý
Các thành phần của hỗn hợp khí được hấp thụ bằng dung dịch thuốc thử thích hợp. Kết hợp với đo độ dẫn điện và mật độ quang. Hoặc các tính chất hóa lý khác của dung dịch cũng được đo. Để xác định thành phần của hỗn hợp hydrocarbon, phương pháp hấp phụ sắc ký được sử dụng rộng rãi.
Phương pháp phân tích khí vật lý
Các thiết bị phân tích dựa trên những thay đổi về tính chất vật lý của hỗn hợp khí thay đổi tùy theo thành phần của nó: mật độ, độ nhớt, điểm sôi, độ dẫn nhiệt, sự phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng (quang phổ phân tích) và phép đo khối phổ.
Phương pháp phân tích khí thế hệ mới
Hiện nay có hai phương pháp đo và lấy mẫu phân tích mới là Nóng ẩm và Lạnh khô.
Phương pháp Nóng ẩm (Hot-wet)
Với Phương pháp này, dòng khí sẽ được lấy mẫu trực tiếp trên ống khói và được gia nhiệt lên 160-180oC , sau đó được dẫn mẫu về máy phân tích. Nhiệt độ vào máy phân tích cũng đạt ngưỡng nhiệt nóng từ 160-180oC . Tại sao lại sử dụng phương pháp này? Bởi vì nếu giảm nhiệt độ xuống các khí có tính axits, kiềm sẽ bị ngưng tụ lại gây sai số cho phương pháp đo như HCL, HF, NH3… Phương pháp Nóng ẩm hiện nay chủ yếu sử dụng công nghệ FTIR, công nghệ này cho phép đo các khí CO, NO, NO2, SO2, Oxi, HCL, HF, NH3…
Phương pháp Lạnh khô (Cold-dry)
Với Phương pháp này, dòng khí sẽ được lấy mẫu trực tiếp trên ống khói và được gia nhiệt lên 120-130oC, sau đó qua các bộ phận lọc khí, ngưng tụ hơi nước và làm lạnh dòng khí xuống từ 4-400C trước khi vào máy phân tích. Đối với phương pháp này chủ yếu hiện nay đang sử dụng công nghệ NDIR, NDUV. Công nghệ này cho phép đo các khí CO, NO, NO2, SO2, O2.
Một số thiết bị phân tích khí được sử dụng rộng rãi hiện nay
Phân tích khí trực tiếp In-situ
Thiết bị phân tích khí SICK – GM32
Đo khí mạnh một cách trực tiếp và nhanh chóng ngay cả trong vùng ATEX.
Thông số kỹ thuật:
Phạm vi đo
NH3 | 0 … 30 ppm / 0 … 2,600 ppm |
NO | 0 … 40 ppm / 0 … 1,900 ppm |
NO2 | 0 … 50 ppm / 0 … 1,000 ppm |
LowNO2 | 0 … 20 ppm / 0 … 1,000 ppm |
SO2 | 0 … 32 ppm / 0 … 7,000 ppm |
Phạm vi đo tương ứng với đường đo 1 m | |
Phạm vi đo phụ thuộc vào ứng dụng và phiên bản thiết bị |
Phạm vi đo được chứng nhận
NO | 0 … 70 mg/m³ / 0 … 700 mg/m³ / 0 … 1,302 mg/m³ |
SO2 | 75 mg/m³ / 0 … 1,000 mg/m³ / 0 … 2,500 mg/m³ |
Với chiều dài đường đo hoạt động là 1,86 m (ống đo ngang), 1,25 m (đầu dò đo đường dẫn mở) hoặc 1m (đầu dò đo đường dẫn mở, LowNO2)
Chứng nhận cháy nổ
IECEx | Ex pzc op is [ia] IIC T3 Gc |
ATEX | II 3G Ex pzc op is [ia] IIC T3 Gc |
Thiết bị phân tích khí trích mẫu lạnh khô
SICK – GMS800
Thiết bị phân tích khí được thiết kế riêng để giám sát quá trình phát thải
Thông số kỹ thuật:
Giá trị đo được | Ar, CH4, CH3OH, C2H2, C2H2F4, C2H4, C3H6, C3H8, C4H6, Cl2, CO, CO2, COCl2, COS, CS2, H2, H2S, He, NH3, NO, N2O, NO2, O2, SF6, SO2,… |
Các đại lượng đo đã được kiểm nghiệm hiệu năng | CH4, CO, CO2, NO, NO2, O2, SO2 |
Tốc độ dòng khí | 30 l/giờ … 60 l/giờ |
Nhiệt độ khí mẫu | Đầu vào máy phân tích 0 °C … +45 °C |
Tải lượng bụi | Không có bụi và khí dung |
Nhiệt độ bảo quản | –20 °C … +70 °C |
Áp suất xung quanh | 700 hPa… 1.200 hPa |
Độ cao địa lý | +2.500 m (trên mực nước biển trung bình) |
An toàn điện | CE |
Thiết bị phân tích khí trích mẫu nóng ẩm
SICK MCS300P HW
Giám sát quá trình đồng thời lên đến 6 thành phần đo lường
Thông số kỹ thuật:
Phạm vi đo
CO | … 800 ppm / 0 … 5 Vol.-% |
CO2 | … 20 Vol.-% / 0 … 100 Vol.-% |
HCL | .. 700 ppm / 0 … 12,000 ppm |
H20 | … 1 Vol.-% / 0 … 60 Vol.-% |
NH3 | … 550 ppm / 0 … 5,000 ppm |
NO | … 750 ppm / 0 … 15,000 ppm |
NO2 | … 500 ppm / 0 … 4,000 ppm |
N2O | … 500 ppm / 0 … 7,500 ppm |
O2 | … 1 Vol.-% / 0 … 21 Vol.-% |
SO2 | … 200 ppm / 0 … 10 Vol.-% |
Các phạm vi đo và linh kiện khác theo yêu cầu
2 phạm vi đo cho mỗi thành phần
Thời gian phản hồi(t90) | ≤ 150 s |
Nhiệt độ xử lý | ≤ +1.300 °C (tuỳ vào đầu dò lấy mẫu) |
Nhiệt độ khí mẫu | ≤ +220°C |
Tại sao lại chọn thương hiệu SICK?
SICK là một trong những thương hiệu nổi tiếng lâu đời được thành lập từ năm 1946, công ty có trụ sở chính tại Waldkirch im Breisgau gần Freiburg được xếp hạng trong số những công ty dẫn đầu thị trường công nghệ.
Thuận Thiên Phát chúng tôi vinh dự là một trong những nhà phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam của thương hiệu SICK.
Nếu bạn đang có nhu cầu mua thiết bị phân tích khí nhưng chưa biết mua ở đâu để đảm bảo chất lượng. Hãy liên hệ với chúng tôi – Công Ty TNHH MTV Sản Xuất – Xuất Nhập Khẩu Thuận Thiên Phát (TTP). Chúng tôi là nhà cung cấp thiết bị khoa học kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam. Chắc chắn bạn sẽ tìm được thiết bị phù hợp đáp ứng nhu cầu công việc của mình với mức giá cạnh tranh nhất.
CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT – XUẤT NHẬP KHẨU THUẬN THIÊN PHÁT
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH
Địa chỉ: S13, Đường 21, KDC Phước Kiển A, H. Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028.3636.4826
Hotline: 0931.901.339
Email: info@thuanthienphat.vn